Thủ tục sử dụng đất kết hợp đa mục đích mà người sử dụng là cá nhân theo Quyết định 2124/QĐ-BTNMT ngày 1/8/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Sử dụng đất kết hợp đa mục đích mà người sử dụng là cá nhân
(1) Trình tự thực hiện:
– Cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kết hợp đa mục đích nộp hồ sơ đăng ký sử dụng đất kết hợp đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.
– Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện chủ trì, phối hợp với các phòng, ban liên quan thẩm định phương án sử dụng đất kết hợp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
– Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét, chấp thuận phương án sử dụng đất kết hợp. Thời gian thực hiện việc thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
– Việc gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích được thực hiện như sau:
+ Trước khi hết thời gian sử dụng đất kết hợp 30 ngày, người sử dụng đất nếu có nhu cầu gia hạn thì gửi văn bản đề nghị gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện;
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp;
– Trong quá trình sử dụng đất kết hợp mà người sử dụng đất không tiếp tục sử dụng theo phương án đã được phê duyệt thì phải có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện và phải khôi phục lại để đủ điều kiện tiếp tục sử dụng vào mục đích chính theo quy định.
Khi hết thời hạn sử dụng đất vào mục đích kết hợp mà không được gia hạn, cá nhân sử dụng đất có trách nhiệm khôi phục lại để đủ điều kiện sử dụng đất vào mục đích chính theo phương án đã được phê duyệt.
(2) Cách thức thực hiện:
– Nộp trực tiếp tại các cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện;
– Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích;
– Nộp trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính;
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích bao gồm:
– Văn bản đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. (bản chính)
– Phương án sử dụng đất kết hợp; (bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
– Giấy chứng nhận đã cấp hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai. (bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
b) Trường hợp gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích hồ sơ gồm:
– Văn bản đề nghị gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp. (bản chính)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời hạn giải quyết:
– Thời gian phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp: không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Trường hợp gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích: Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10 ngày. Thời gian trên không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân sử dụng đất
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện
– Cơ quan phối hợp (nếu có): cơ quan thuế
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
– Phương án sử dụng đất kết hợp.
(8) Lệ phí (nếu có:)
Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.
(9)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Mẫu số 15 tại ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
a) Phạm vi, điều kiện sử dụng đất kết hợp đa mục đích
– Sử dụng đất vào mục đích kết hợp không thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 121 Luật Đất đai;
– Diện tích đất sử dụng vào mục đích kết hợp không quá 50% diện tích đất sử dụng vào mục đích chính;
– Công trình xây dựng trên đất nông nghiệp để sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải có quy mô, tính chất phù hợp, dễ dàng tháo dỡ. Diện tích đất xây dựng công trình để sử dụng vào mục đích kết hợp trên đất lúa, đất lâm nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp và Nghị định quy định chi tiết về đất trồng lúa. Đất có mặt nước không được san lấp làm thay đổi dòng chảy, diện tích bề mặt nước, chiều sâu tầng nước;
– Việc xây dựng, cải tạo công trình để sử dụng vào mục đích kết hợp phải phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;
– Thời gian sử dụng đất vào mục đích kết hợp không vượt quá thời hạn sử dụng đất còn lại của mục đích chính.
– Trường hợp gia hạn sử dụng đất: Trước khi hết thời gian sử dụng đất kết hợp 30 ngày, người sử dụng đất nếu có nhu cầu gia hạn thì gửi văn bản đề nghị gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đến cơ quan có thẩm quyền.
b) Yêu cầu quy định gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp
– Không làm thay đổi loại đất theo phân loại đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 và đã được xác định tại các loại giấy tờ quy định tại Điều 10 của Luật Đất đai năm 2024.
– Không làm mất đi điều kiện cần thiết để trở lại sử dụng đất vào mục đích chính;
– Không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh;
– Hạn chế ảnh hưởng đến bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường;
– Không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;
– Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định;
– Tuân thủ pháp luật có liên quan.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
– Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 15. Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…………., ngày …. tháng … năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG ĐẤT KẾT HỢP ĐA MỤC ĐÍCH
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[298] ……………….
1. Người sử dụng đất[299]: ……………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ/trụ sở chính:…………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ liên hệ (điện thoại, fax, email…): ………………………………………………..
4. Thông tin về thửa đất/khu đất đang sử dụng:
4.1. Thửa đất số:………………………; 4.2. Tờ bản đồ số: ………………………………….
4.3. Diện tích đất (m2):…………………………………………………………………………….
4.4. Mục đích sử dụng đất[300]: ……………………………………………………………………
4.5. Thời hạn sử dụng đất:………………………………………………………………………..
4.6. Tài sản gắn liền với đất hiện có: …………………………………………………………
4.7. Địa điểm thửa đất/khu đất (tại xã…, huyện…, tỉnh…): ……………………………..
4.8. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp:
– Số phát hành: …; Số vào sổ: ………………, ngày cấp: …………………………………..
5. Nội dung đề nghị sử dụng đất kết hợp:
5.1. Mục đích sử dụng đất kết hợp: …………………………………………………………..
5.2. Diện tích sử dụng đất kết hợp: ……………………………………………………………
5.3. Lý do: ……………………………………………………………………………………………
6. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có[301]: ……………………………………………….
7. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có): ………………………………………………………………………
Người làm đơn |
__________________
[298] Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất kết hợp
[299] Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn gáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[300] Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp.
[301] Giấy tờ quy định tại khoản 4 Điều 99 Nghị định này.